Ống nong trơn
Ống và phụ tùng uPVC được sản xuất theo tiêu chuẩn ISO hệ mét dùng trong lĩnh vực cấp thoát nước; có khối lượng nhẹ và chịu được áp suất theo công bố. Lưu ý: nhiệt độ sử dụng cho phép ≤ 45°C.
GIỚI THIỆU SẢN PHẨM
Nhờ tính linh hoạt cao, ống và phụ tùng nhựa đã dần dần thay thế các vật liệu truyền thống như sắt tráng kẽm, gang, bê tông cốt thép, v.v.. trong lĩnh vực cấp thoát nước. Ống và phụ tùng uPVC ( Unplasticized Poly Vinyl Clorua) được sử dụng phổ biến hơn cả nhờ các đặt tính nổi trội của nó. Ống và phụ tùng uPVC có khối lượng nhẹ, chịu được áp suất theo công bố, dễ lắp đặt, tổn thất thủy lực do ma sát thấp, chi phí bảo dưỡng không đáng kể. Lưu ý: nhiệt độ sử dụng cho phép ≤ 45°C.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
- Không độc hại: Không chứa kim loại nặng, không bị bám bụi hoặc nhiễm khuẩn, không ô nhiễm thứ cấp.
- Chống ăn mòn: Ống HDPE không dẫn diện và không bị phản ứng điện hóa bởi acid, kiềm, hoặc muối - nguyên nhân gây ăn mòn kim loại.
- Kháng UV
- Năng suất chảy cao: Lòng ống trơn nhẵn và giảm thiểu ma sát, không gây trở lực lớn cho dòng chảy và đạt lưu lượng chảy cao.
- Tính linh hoạt cao: Có thể cuộn, uốn cong. Sử dụng ít phụ tùng nối, chi phí lắp đặt thấp, chịu va đập tốt và không bị vỡ.
- Dễ lắp đặt: Ống HDPE có trọng lượng nhẹ, dễ vận chuyển và dễ xử lý, có thể lắp đặt ở những địa hình khác nhau, không yêu cầu xử lý nền móng nhiều.
- Độ bền sử dụng: Ống HDPE có thể sử dụng trên 50 năm trong điều kiện tiêu chuẩn. Lý thuyết có thể đạt đến độ bền trên 100 năm.
- Nhiều cách nối ống: Nối khớp trong, nối khớp ngoài, nối điện, nối nhiệt, nối bích.
- Thân thiện môi trường: Ống HDPE tái sinh được.
HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT
I. Hướng dẫn lắp đặt ống HDPE sử dụng mối nối điện trở | II. Hướng dẫn lắp đặt ống HDPE bằng phương pháp hàn nhiệt đối đầu |
1. Làm sạch và đánh dấu Làm sạch các phần kết nối, đánh dấu độ sâu cần chèn. |
1. Chuẩn bị Chuẩn bị những công cụ cần thiết |
2. Cạo Cạo và đánh bóng bề mặt khớp. |
2. Làm sạch và kẹp chặt Kẹp ống xuống khuôn hàn, làm sạch các bộ phận mối nối, cắt các cạnh mối nối, và sau đó điều chỉnh các bộ phận mối nối để mức độ sai lệch ít hơn 10% của chiều thành vách ống. |
3. Sắp xếp và đút ống vào phụ kiện |
3. Hàn Đặt vào panel hàn. |
4. Sử dụng dòng điện Cho dòng điện chạy đến các bộ phận nối, các bộ phận mối nối sẽ được làm nóng và nóng chảy, ngắt điện khi có sự nóng chảy ở lỗ quan sát. |
4. Nối Dỡ bỏ tấm sưởi sau khi hoàn thành việc làm nóng, nối nhanh hai bộ phận làm nóng, tăng áp suất đến áp suất mối nối đối đầu và giữ cho đến khi hạ nhiệt. |
5. Làm mát: Làm mát, không được di chuyển hoặc tác động từ bên ngoài. |
5. Hoàn thiện Quá trình hàn và nối ống hoàn tất. |